United States Treasury security

0
1198

Trade with Top Brokers

Trái phiếu kho bạc mỹ- United States Treasury security

United States Treasury security – Trái Phiếu Kho Bạc MỹTrái phiếu kho bạc Mỹ là công cụ nợ chính phủ được phát hành bởi Kho bạc Mỹ để tài trợ cho khoản nợ quốc gia. Trái phiếu kho bạc được đề cập đơn giản là Treasuries. Kể từ 2013 thì Cục Dịch Vụ Tài Chính quản lý nợ chính phủ, thay thế cho Cục Nợ Công.Các loại trái phiếu kho bạc dễ trao đổi:

  1. Treasury bills:
  2. Treasury notes
  3. Treasury Inflation Protected Securites (TIPS):
  4. Treasury bonds:
  5. Floating rate notes:
  6. EE/E Savings Bonds:
  7. I Savings Bonds:

Website: https://www.treasurydirect.gov

1.Treasury bills:

Treasury bills (T-bills) được chào với kỳ hạn từ một vài ngày cho đến 4,13,26,52 tuần.

Bills được bán ở mức chiết khấu so với mệnh giá. Ví dụ, bạn có thể trả 990usd cho tờ trái phiếu 1000usd. Khi trái phiếu đến hạn, bạn sẽ được thanh toán 1000usd. Chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá chính là lãi trái phiếu.

Trường hợp giá đấu giá bằng với mệnh giá, điều này có nghĩa là Trái phiếu được phát hành và thu hồi cùng mệnh giá.

exness banner 16 optimized

Đặc tính:

  1. Được bán tại mức giá chiết khấu. Tỷ lệ chiết khấu được quyết định tại đấu giá.
  2. Bills chỉ trả lãi khi đến hạn. Lãi bằng với mệnh giá trừ đi giá mua trái phiếu của nhà đầu tư.
  3. Bills được bán theo bội số 100usd. Mức chào tối thiểu là 100usd.
  4. Tất cả bills trừ kỳ hạn 52 tuần và bill quản lý tiền mặt sẽ được đấu giá mỗi tuần. Bills 52 tuần được đấu giá bốn tuần một lần. Bills quản lý tiền mặt không đấu giá theo lịch trình thông thường.
  5. Bills quản lý tiền mặt được phát hành theo kỳ hạn khác nhau, thông thường chỉ vài ngày.
  6. Bills được phát hành dạng điện tử.
  7. Bạn có thể giữ hoặc bán khi đáo hạn hoặc bán trước khi đáo hạn.
  8. Trong một cuộc đấu giá, người tham dự có thể mua lên tới 5 tỷ đô với mức đấu giá không cạnh tranh hoặc 35% lượng trái phiếu chào bán ban đầu với mức giá cạnh tranh.

Giá mua có thể xác định theo công thức sau:

P = F x [1 – (d x t)/360]

P = Giá mua.

F = Mệnh giá.

d = Tỷ lệ chiết khấu.

t = Số ngày còn lại.

2.Treasury notes

Treasury notes là trái phiếu chịu lãi mà có kỳ đáo hạn cố định không ngắn hơn 1 năm và không dài hơn 10 năm tính từ ngày phát hành.

Công trái hiện được phát hành với kỳ hạn 2,3,5,7 và 10 năm.

Công trái trả lãi trên cơ sở sáu tháng một lần.

Khi công trái đáo hạn, nhà đầu tư nhận lại số tiền bằng mệnh giá.

Đặc tính:

  • Lợi tức công trái được xác định tại lúc đấu giá.
  • Công trái được bán theo bộ số 100usd. Mức mua tối thiểu là 100usd.
  • Công trái được phát hành dạng điện tử.
  • Bạn có thể giữ cho tới khi đáo hạn hoặc bán trước khi đáo hạn.
  • Trong một cuộc đấu giá, người bỏ thầu có thể mua tới 5 triệu usd với mức giá không cạnh tranh hoặc lên tới 35% số lượng chào bán ban đầu bởi mức giá cạnh tranh.

Dùng công thức sau để tính lãi tích lũy cộng dồn:

A = P x r [( d / t )/2]

A = Lãi tích lũy.

P = Mệnh giá.

r = Lãi suất công trái.

d = Số ngày kể từ khi trả lãi kỳ trước.

t = Số ngày trong kỳ trả lại hiện tại.

3.Treasury Inflation Protected Securites (TIPS):

Trái phiếu kho bạc chống lạm phát: là trái phiếu trao đổi trên thị trường mà vốn gốc được điều chỉnh theo Chỉ số giá tiêu dùng. Nếu lạm phát (CPI tăng) thì vốn gốc sẽ tăng, với giảm phát (CPT giảm) thì vốn gốc sẽ giảm theo.

Mối quan hệ giữa TIPS và Chỉ số Giá tiêu dùng ảnh hưởng đến tổng số tiền mà bạn nhận khi TIPS của bạn đáo hạn và số tiền lãi mà TIPS sẽ trả cho bạn mỗi kỳ sáu tháng.  TIPS trả lãi theo lãi suất cố định. Bởi vì lãi suất được tính theo vốn gốc điều chỉnh, tuy nhiên lãi thanh toán có thể thay đổi khác nhau từ kỳ thanh toán này đến kỳ khác. Nếu có lạm phát, lãi thanh toán sẽ tăng. Nếu giảm phát, thì lãi thanh toán sẽ giảm.

Khi một TIPS đáo hạn, bạn sẽ nhận được vốn gốc đã điều chỉnh hoặc vốn gốc ban đầu, tùy cái nào nhiều hơn. Điều khoản này giúp bạn chống lạm phát.

Đặc tính:

  • TIPS được phát hành kỳ hạn 5, 10 và 30 năm.
  • Lãi suất trên một TIPS được quyết định tại lúc đấu giá.
  • TIPS được chào theo bội số 100$. Mức tối thiểu mua là 100$.
  • TIPS được phát hành dạng điện tử.
  • Bạn có thể giữ TIPS đến khi đáo hạn hoặc bán trên thị trường thứ cấp trước khi đáo hạn.
  • Trong một cuộc đấu giá, người bỏ thầu có thể mua lên tới 5 tỷ usd TIPS với mức giá không cạnh tranh hoặc lên tới 35% số lượng chào ban đầu với mức giá cạnh tranh.

4. Treasury bonds:

Treasury bonds: được phát hành kỳ hạn 30 năm và trả lãi 6 tháng mỗi lần cho tới khi đáo hạn. Khi đáo hạn, bạn được thanh toán mệnh giá.

Giá cả và lợi tức của Treasury bond được quyết định tại đấu giá. Giá có thể lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc bằng với mệnh giá của công trái.

Đặc tính:

  • Lợi tức công trái được quyết định tại cuộc đấu giá.
  • Công trái được chào bán theo bội số 100$. Mức chào tối thiểu là 100$.
  • Bạn có thể giữ Công trái đến khi nó đáo hạn hoặc bán trước khi đáo hạn.
  • Trong một cuộc đấu giá, người bỏ thầu có thể mua tới 5 tỷ usd với mức giá không cạnh tranh hoặc lên tới 35% số lượng chào ban đầu với mức giá cạnh tranh.

Dùng công thức sau để tính lãi tích lũy cộng dồn:

A = P x r [( d / t )/2]

A = Lãi tích lũy.

P = Mệnh giá.

r = Lãi suất công trái.

d = Số ngày kể từ khi trả lãi kỳ trước.

t = Số ngày trong kỳ trả lại hiện tại.

5.Floating rate notes:

Kho bạc Mỹ bắt đầu phát hành công trái lãi suất thả nổi từ tháng 01/2014. Công trái có kỳ hạn 2 năm.

Giá của một FRN có thể lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc bằng với mệnh giá công trái.

Khi một FRN đáo hạn, bạn được thanh toán mệnh giá.

Đặc tính:

  • Lãi thanh toán có thể tăng hoặc giảm, trên cơ sở lãi suất chiết khấu của công trái kỳ hạn 13 tuần
  • FRNs được chào bán theo bội số 100$. Mức mua tối thiểu 100$.
  • FRNs được phát hành dạng điện tử.
  • Bạn có thể giữ FRN đến khi đáo hạn hoặc bán trước khi đáo hạn.
  • Trong một cuộc đấu giá, người bỏ thầu có thể mua lên tới 5 tỷ usd FRNs với mức giá không cạnh tranh hoặc lên tới 35% số lượng chào ban đầu với mức giá cạnh tranh.

6.EE/E Savings Bonds:

Một công trái hưởng lãi suất (cố định) lên tới 30 năm. Khi bạn mua một công trái, bạn biết được lãi suất công trái. Kho bạc thông báo lãi suất cố định vào mỗi ngày 1/5 và 1/11 cho loại công trái EE mới.

Dùng công trái EE để:

  • Tiết kiệm rất tin cậy, rủi ro thấp, được chính phủ bảo đảm.
  • Hỗ trợ thu nhập khi về hưu.
  • Tặng quà.
  • Thanh toán học phí.

7.I Savings Bonds:

Công trái trả lãi dựa trên sự kết hợp lãi suất cố định và tỷ lệ lạm phát.

Kết hợp lãi suất cố định và tỷ lệ lạm phát được điều chỉnh 2 lần một năm.

Ví dụ: Lãi suất tổng hợp = [Lãi suất cố định + (2 x tỷ lệ lạm phát) + (Lãi suất cố định x tỷ lệ lạm phát)]

Dùng công trái I để:

  • Tiết kiệm rất tin cậy, rủi ro thấp, được chính phủ bảo đảm.
  • Hỗ trợ thu nhập khi về hưu.
  • Tặng quà.
  • Thanh toán học phí.
  1. Reference: Tham chiếu

8.1.  Information on Federal Reserve Bank of New York: Thông tin hoạt động mua bán Treasury trên thị trường mở.

http://www.newyorkfed.org/markets/pomo/display/index.cfm

8.2.  Show Operations for prior 2 weeks: Hoạt động mua bán Treasury tại FED NewYork trong vòng 2 tuần gần nhất

http://www.newyorkfed.org/markets/pomo/display/index.cfm?showmore=1&opertype=orig

8.3 Tentative Outright Treasury Operation Schedule: Lịch mua bán theo FOMC

http://www.newyorkfed.org/markets/tot_operation_schedule.html

8.4.  Permanent Open Market Operations Historical Search: Tìm kiếm lịch sử mua bán

http://www.newyorkfed.org/markets/pomo/display/index.cfm?fuseaction=showSearchForm

8.5. Auctions: Đấu thầu

http://www.treasurydirect.gov/indiv/products/prod_auctions_glance.htm

http://www.treasury.gov/resource-center/data-chart-center/quarterly-refunding/Documents/auctions.pdf

8.6.  Major foreign holders of treasury securities: Người nước ngoài nắm giữ Công trái Mỹ.

http://www.treasury.gov/ticdata/Publish/mfh.txt

8.7.  Announcements and Results by Auction Year: Thông báo và kết quả đấu thầu Công trái theo năm.

http://www.treasurydirect.gov/instit/annceresult/press/press_secannpr.htm